Máy thử nghiệm vật liệu
Phòng Kinh doanh
Mr. Ba - 0948.27.99.88
Liên kết website
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
Ý nghĩa mật độ sợi, sợi dọc, sợi ngang và cách tính.
Thread count là gì? Mật độ sợi là gì ?
Là tổng số sợi dọc vertical (warp) và sợi sang horizontal (weft) trên 1 inch vuông vải.
1. Ý nghĩa của mật độ sợi trên vải dệt
- Mật độ vải là thông số quan trọng trong ngành dệt may. Mật độ vải là số sợi vải
đếm được trên một đơn vị chiều dài vải theo chiều dọc hay chiều ngang. Ví dụ mật độ
sợi của vải cotton trung bình là 18 sợi/1 cm hay 45 sợi/ inche . Vải cao cấp thường có
mật độ sợi từ 22 sợi/1 cm hay 55 sợi/inche trở lên. Mật độ lớn, kết hợp với sợi vải
mảnh sẽ cho vải thêm mềm, mượt. Mật độ lớn với sợi vải cỡ lớn cho vải chắc, và bền.
2. Mật độ sợi dọc, sợi ngang là gì? EPI, PPI
- Mật độ sợi dọc: Là số lượng sợi dọc trên một đơn vị chiều dài theo hướng ngang
, thông thường là số sơi dọc trên 1 inche ( End per inche hay viết tắt là EPI).
- Mật độ sợi ngang: Là số lượng sợi ngang trên một đơn vị chiều dài theo hướng dọc,
thông thường là số sợi ngang trên một inche (Pick per inche hay viết tắt là PPI) .
- Ví dụ: 100% cotton dyed twill woven fabric, 126×54, 20Sx10S
- Mật độ vải là 126 sợi dọc/ inche và 54 sợi ngang/ inche.
- Hay: Vải có thông số Thread count là: 297×88. Nghĩa là vải có EPI = 297 và PPI=88.
- Chỉ số đứng trước luôn luôn là mật độ dọc và chỉ số sau là mật độ ngang.
- Phương pháp kiểm tra được áp dụng thông thường theo chuẩn quốc tế cho thông số
này là tiêu chuẩn ASTM D3775-2012.
- EPI là viết tắt của Ends Per inche và PPI là viết tắt của Pick Per Inche. Ở đây Ends được
biết là sợi dọc( warps) và Pick được gọi là sợi ngang ( Fills).
- Thông thường mật độ sợi dọc EPI là nhiều hơn mật độ sợi ngang PPI
- Dụa vào cường lực sợi: Cường lực sợi dọc thường cao hơn cường lực sợi ngang.
- Sợi dọc thường mãnh hơn và độ xoắn cao hợn sợi ngang.
- Nếu là vải sọc màu, sợi dọc thường là hướng của sọc màu.
- Nếu vải có biên vải, sợi dọc song song với biên vải. Sợi ngang vuông góc với biên vải.
- Tương đối khó để kéo sợi dọc ra khỏi mẫu vải hơn sợi ngang.
- Sau khi gỡ sợi khỏi mẫu vải, sợi dọc thường thẳng hơn sợi ngang.
- Phát hiện sợi dọc dựa vào dấu hiệu hồ trên sợi dọc. Sợi ngang không có hồ .
3. Cách tính Thread count - mật độ sợi dọc, sợi ngang trên vải
Cắt 1 tấm vải có kích thước các cạnh là 1 inche, và sau đó mắt hoặc dùng kính phóng dại để đếm
số sợi dọc và sợi ngang ( do vải thường có độ mảnh rất nhỏ nên thường dùng là:
Thước đo mật độ sợi vải
Bản chất đó là dùng kính đếm sợi thủ công, với vải thông thường.
Trong trường hợp vải rất mịn phải dùng hệ quang học có độ phân giải cao hơn là máy đếm mật độ vải kỹ thuật số.
- Trong hình trên , là ví dụ về một mẫu vải có cấu trúc khá thưa. Ô vuông được vẽ là diện tích có cạnh 1inche. Ở trong ô vuông ta có thể đếm được có 9 sợi dọc và 8 sợi ngang trong 1 inch vuông. Như vậy: Thread count là 9+8 = 17, và EPI và PPI của mẫu vải này la 9 x 8.
Ngoài ra quý khách cần sửa chữa, bảo dưỡng, hiệu chuẩn thiết bị thí nghiệm chúng tôi cũng rất sẵn lòng phục vụ quý khách.
Tin tức liên quan
Tiêu chuẩn thí nghiệm thép - cách chuẩn bị lấy mẫu kéo thép
Độ xoắn ốc Spirality là gì và cách tính
Độ trượt đường may là gì và cách tính
Thí nghiệm xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt băng vải
Thí nghiệm xác định độ bền xé của vải fabric dệt may
Thí nghiệm kiểm tra hàm lượng tro trong nhựa
Thí nghiệm đánh giá độ xổ lông và vón kết PILLING ICI của vải Fabric
Thí nghiệm kiểm tra độ mài mòn abrasion và độ vón kết pilling Martindale
Formaldehyde trong các sản phẩm dệt may
Thí nghiệm kiểm tra độ bền màu nước biển ISO 105 E02
Thí nghiệm kiểm tra độ bền màu mồ hôi ( axit và kiềm)
Cách xác định chỉ số sợi denier, tex, dtex, Nm, Ne từ vải thành phẩm